khuyến mãi mua xe
Corolla Altis
tại Toyota Long Biên
- Giảm giá trực tiếp tiền mặt trong tháng 11
- Tặng 01 năm bảo hiểm thân vỏ xe
- Sẵn xe giao ngay, đủ màu, đủ phiên bản
- Hỗ trợ dịch vụ đăng ký đăng kiểm, dán thẻ VETC ...
- Trả góp chỉ từ 8 triệu đồng/tháng
- Tặng gói phụ kiện chính hãng trị giá lên đến 15 triệu đồng.
- Hỗ trợ tư vấn vay vốn lên đến 85% giá trị xe, thủ tục đơn giản, lãi suất ưu đãi 5,99%/năm cố định 12 tháng.
Giá Bán Corolla Altis
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Toyota Altis 1.8G: | 725 triệu đ |
Toyota Altis 1.8V: | 780 triệu đ |
Toyota Altis 1.8HEV: | 870 triệu đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (0%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 90.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 0 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 480.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Corolla Altis
Ngày 9/3-2022, Toyota Việt Nam chính thức trình làng Corolla Altis thế hệ thứ 12 bằng hình thức trực tuyến. Dù ra mắt toàn cầu đã được 3 năm nhưng phải tới tận bây giờ Corolla Altis 2023 mới cập bến Việt Nam, xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Đại lý Toyota Long Biên trân trọng giới thiệu đến Quý khách hàng phiên bản Corolla Altis 2023.
Điểm nhấn đáng chú ý nhất của Corolla Altis thế hệ thứ 12 chính là tùy chọn động cơ hybrid lần đầu tiên xuất hiện trong phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam. Đồng thời thay thế “người anh em” Corolla Cross 1.8HV (955 triệu đồng) trở thành mẫu xe hybrid rẻ nhất thị trường với giá 870 triệu đồng.
Bước sang thế hệ mới với nhiều thay đổi đột phá, Toyota Corolla Altis 2023 hứa hẹn sẽ gây sức ép lớn lên những đối thủ sừng sỏ như Kia K3, Mazda3, Hyundai Elantra hay Honda Civic 2022 vừa ra mắt thế hệ mới.
Toyota Corolla Altis 2023 có 4 tùy chọn màu sơn ngoại thất gồm: Trắng ngọc trai, Đỏ, Đen, Xám
Ngoại thất Corolla Altis
Bước sang thế hệ thứ 12, Corolla Altis 2023 đã rũ bỏ kiểu dáng già dặn, thay vào đó là phong cách mới năng động, trẻ trung hơn. Các đường nét bo tròn đã bị loại bỏ, chuyển sang kiểu dáng góc cạnh, vuông vắn hơn mang đến cái nhìn cứng cáp, nam tính hơn.
Theo giới thiệu từ hãng xe Nhật, Corolla Altis 2023 đã được áp dụng nền tảng mới Toyota New Global Architecture (TNGA) giống với mẫu sedan hạng D – Camry đang bán tại Việt Nam.
Corolla Altis 2023 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4630 x 1780 x 1455 mm. So với đời cũ, các thông số kích thước đã được cải thiện tạo tiền đề cho khoang cabin rộng rãi hơn.
Đầu xe
Nhìn từ tực diện, đầu xe Corolla Altis 2023 trông mạnh mẽ, nam tính hơn đời cũ nhờ bộ lưới tản nhiệt hình thang có bố trí đặt thấp, mở rộng sang hai bên. Hai bên là viền crom hình chữ “C” ôm lấy cụm đèn sương mù.
Khách hàng có thể nhanh chóng nhận ra bản cao cấp 1.8HEV thông qua logo Toyota có viền màu xanh dương bao quanh tượng trưng cho động cơ hybrid. Corolla Altis 2023 sở hữu cụm đèn trước sắc sảo sử dụng đèn pha Bi-LED có tính năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu chỉnh cơ.
Thân xe
Di chuyển sang phần hông, Corolla Altis 2023 vẫn duy trì phong cách thuần sedan truyền thống, không chạy theo số đông kiểu sedan lai coupe. Nhờ đó độ thoáng trần xe được đảm bảo, tạo sự thoải mái cho hành khách phía sau.
“Dàn chân” của Corolla Altis 2023 được làm mới hoàn toàn cấu trúc đa chấu kép bắt mắt kích thước 17 inch. Cặp gương chiếu hậu đã được tách rời trụ A giúp hạn chế điểm mù, mang đến tầm nhìn bao quát hơn cho tài xế. Đi kèm là tính năng gập-chỉnh điện.
Gương gập tự động, chỉnh điện, tự động điều chỉnh khi lùi và cảnh báo điểm mù xuất hiện trên bản 1.8HEV, còn gương chỉnh điện, gập tự động trên bản 1.8V và 1.8G chỉ có gương chỉnh điện.
Đuôi xe
Nổi bật nhất ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu LED mới đồ hoạ chữ “L” ngược và nối liền bởi một dải crom sáng bóng. Hai bên cản sau bên dưới cũng được tạo hình chữ “C” đồng bộ với cản trước.
Nột thất Corolla Altis
Tương tự ngoại thất, khoang nội thất Corolla Altis 2023 cũng lột xác toàn diện, không giữ lại chi tiết nào ở đời cũ. Đồng thời sử dụng vật liệu tốt hơn tạo cái nhìn cao cấp. Khách hàng có thể tùy chọn 2 màu nội thất Đen hoặc Be.
Khoang lái
Khám phá khoang lái Corolla Altis 2023, khách hàng sẽ cảm thấy sự tương đồng lớn với mẫu Corolla Cross với thiết kế giống tới 90%. Khu vực cần số rất gọn gàng, không có sự xuất hiện của phanh tay cơ do đã được cải tiến thành 2 nút phanh tay điện tử và giữ phanh tự động hiện đại.
Nổi bật nhất là màn hình giải trí cảm ứng 9 inch nhô cao khỏi táp lô theo xu hướng hiện đại. Các nút bấm được hoàn thiện tinh xảo bằng kim loại toát lên vẻ cao cấp. Corolla Altis 2023 sử dụng vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da.
Ngay phía sau vô lăng là Màn hình hiển thị đa thông tin lớn kích thước 12,3 inch. Nhằm giúp tài xế có thể tập trung hơn khi lái xe, hãng xe Nhật đã bổ sung màn hình hiển thị kính lái HUD.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da cao cấp, trong đó ghế lái có khả năng chỉnh điện 10 hướng rất tiện lợi giúp tài xế cảm thấy thoải mái nhất.
Khoang hành khách
Corolla Altis 2023 vẫn duy trì trục cơ sở đạt 2700 mm nhưng không gian hàng ghế sau vẫn rộng rãi hơn đời trước đôi chút nhờ kích thước tổng thể được cải thiện. Đi kèm là 3 tựa đầu, bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà riêng giúp hành khách cảm thấy thoải mái.
Corolla Altis 2023 có hiệu suất làm mát nhanh và sâu nhờ sử dụng dàn điều hòa tự động 2 vùng độc lập và có cửa gió phục vụ hàng ghế sau. Danh sách giải trí trên xe gồm có những tính năng đáng chú ý như:
- Màn hình cảm ứng 9 inch
- Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto
- Kết nối điện thoại không dây (bản 1.8V và 1.8HEV)
- Dàn âm thanh 6 loa
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận Hành Corolla Altis
Altis bản cao cấp 1.8HEV được trang bị động cơ xăng 1.8L, 4 xy-lanh cho công suất 97 mã lực kết hợp cùng mô tơ điện công suất 53 mã lực. Khối động cơ hybrid này cho tổng công suất 122 mã lực và 142 Nm mô men xoắn cực đại.
2 phiên bản 1.8G và 1.8V được trang bị khối động cơ máy xăng 1.8L, 4 xy-lanh cho công suất 138 mã lực tại 6400 vòng/phút, mô men xoắn 172 Nm tại 4000 vòng/phút. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số vô cấp CVT kết hợp hệ dẫn động cầu trước.
Không phủ nhận phiên bản 1.8HEV có thông số động cơ kém hơn các đối thủ Honda Civic hay Hyundai Elantra nhưng bù lại phiên bản này siêu tiết kiệm xăng.
Cụ thể, bản 1.8HEV có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 4.3L/100km, 4.6L/100km, 4.5L/100km. 2 bản 1.8G và 1.8V có thông số tương ứng lần lượt là 9.0-9.4L/100km, 5.4-5.6L/100km, 6.8L/100km.
Trong bối cảnh giá xăng đang tăng chóng mặt thì phiên bản 1.8HEV với mức tiêu hao nhiên liệu chỉ ngang với một mẫu xe hạng A rõ ràng là lựa chọn quá hấp dẫn. 2 bản 1.8G và 1.8V có 2 chế độ lái Normal và Sport.
Bản 1.8HEV có nhiều chế độ lái hơn gồm Normal, PWR (mạnh mẽ), Eco và EV (thuần điện). Hai bản 1.8G và 1.8V có khoảng sáng gầm 128 mm, riêng bản 1.8HEV đạt 149 mm thích nghi tốt với điều kiện đường xá phức tại tại Việt Nam, nhất là vào mùa mưa.
An Toàn Corolla Altis
Bước sang thế hệ mới, Corolla Altis 2023 được bổ sung gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense 2.0. Hiện tại, Camry, Fortuner, Corolla Cross và Hilux cũng đang sở hữu gói an toàn TSS này, cụ thể bao gồm:
- Cảnh báo tiền va chạm
- Cảnh báo chệch làn đường
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Điều khiển hành trình chủ động
- Đèn chiếu xa tự động
Bên cạnh đó, Corolla Altis 2023 còn có các tính năng an toàn khác như:
- 7 túi khí
- Cảnh báo áp suất lốp
- Cảnh báo điểm mù
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi
- Màn hình hiển thị kính lái HUD
- Cruise control
- Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
Thông số Corolla Altis
Tên xe | Toyota Corolla Altis 2023 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan hạng C |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước DxRxC | 4630 x 1780 x 1455 mm |
Chiều dài cơ sở | 2700 mm |
Động cơ | 1.8L, 4 xy-lanh và hybrid |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 43-50 lít |
Công suất cực đại | 122-138 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 142-172 Nm |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 128-149 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 4.3-9.4L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.6-5.6L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 4.5-6.8L/100km |